ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh thái Cồn Bắp tại phường Cẩm Nam, thành phố Hội An
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng;
Căn cứ Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 05/8/2005 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết mặt bằng Khu du lịch sinh thái Cồn Bắp tại phường Cẩm Nam, thị xã Hội An (nay là thành phố Hội An) do Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Phước Tiến làm chủ đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh thái Cồn Bắp, phường Cẩm Nam, thành phố Hội An;
Căn cứ Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh thái Cồn Bắp do Công ty TNHH Du lịch sinh thái Cồn Bắp làm chủ đầu tư tại phường Cẩm Nam, thành phố Hội An;
Căn cứ Quyết định số 2734/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu du lịch sinh thái Cồn Bắp tại phường Cẩm Nam, thành phố Hội An;
Theo Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư, thay đổi lần thứ 02, ngày 17/11/2020 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp;
Xét hồ sơ kèm theo Tờ trình số 50/2020/TTr-CT ngày 27/11/2020 của Công ty TNHH Du lịch sinh thái Cồn Bắp về việc trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết (1/500) Khu du lịch sinh thái Cồn Bắp do Công ty TNHH Du lịch sinh thái Cồn Bắp làm chủ đầu tư, tại phường Cẩm Nam, thành phố Hội An; kèm theo hồ sơ Bản vẽ quy hoạch được UBND thành phố Hội An ký thỏa thuận;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Kết quả thẩm định quy hoạch xây dựng số 57/ThĐ-SXD ngày 23/12/2020 và khoản 3 Thông báo số 08/TB-UBND ngày 08/01/2021 của UBND tỉnh về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Lê Trí Thanh tại cuộc họp giao ban với các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 05/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu du lịch sinh thái Cồn Bắp tại phường Cẩm Nam, thành phố Hội An; với các nội dung như sau:
- Phạm vi ranh giới và diện tích quy hoạch.
- Phạm vi ranh giới: thuộc phường Cẩm Nam, thành phố Hội
- Phía Bắc: giáp lạch nước và khu dân cư;
- Phía Đông, Tây và Nam: giáp sông Thu Bồn.
- Diện tích lập quy hoạch: khoảng 27,5 Trong đó, diện tích đất dự
án khoảng 24,5 ha; diện tích đất hành lang bảo vệ đường sông khoảng 3 ha.
- Tính chất: khu du lịch.
- Các chỉ tiêu quy hoạch.
- Dân số lưu trú: khoảng 600 người/ngày;
- Mật độ xây dựng khoảng 21,5%;
- Tầng cao 1 – 3 tầng; chiều cao tối đa 13,5 m.
- Cơ cấu và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch.
- Cơ cấu sử dụng đất:
Stt | Chức năng sử dụng đất | Ký
hiệu |
Diện tích (m2) | Tỷ lệ
(%) |
I | ĐẤT DỰ ÁN | 244.848 | 100 | |
1 | Khu thương mại dịch vụ tổng hợp | TMDV | 10.906 | 4,45 |
Stt | Chức năng sử dụng đất | Ký
hiệu |
Diện tích (m2) | Tỷ lệ
(%) |
2 | Khu nhà hàng đặc sản | NHDS | 5.320 | 2,17 |
3 | Khu khách sạn 5 sao | |||
3.1 | Khu khách sạn 5 sao cao cấp, nhà hàng 5 sao | KSCC | 26.537 | 10,84 |
3.2 | Khu biệt thự du lịch và khách sạn 5 sao tiêu
chuẩn |
BT | 48.978 | 20,00 |
4 | Khu phố đi bộ và mua sắm | SH | 23.104 | 9,44 |
5 | Khu dịch vụ phức hợp | 37.933 | 15,49 | |
5.1 | Khu trung tâm hội nghị, hội thảo, khu thương mại | HN | 7.711 | |
5.2 | Khu căn hộ du lịch | CHDL | 23.568 | |
5.3 | Khu không gian biểu diễn ngoài trời | KBD | 6.654 | |
6 | Khu khách sạn 3 sao | KS | 4.217 | 1,72 |
7 |
Khu gia công, buôn bán và giới thiệu sản phẩm nông nghiệp phục vụ du khách; khu dịch vụ spa, massage |
KGC |
1.629 |
0,67 |
8 | Khu nông nghiệp | NN | 50.018 | 20,43 |
9 | Hạ tầng | 36.206 | 14,79 | |
II | ĐẤT HÀNH LANG BV ĐƯỜNG SÔNG | CXCL | 30.066 | |
I + II | TỔNG | 274.914 |
- Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch:
Stt |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Diện tích XD
tối đa (m2) |
Mật độ
XD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
Chiều
cao tối đa (m) |
Hệ số SDĐ
tối đa (lần) |
Dân số lưu trú (người
/ngày) |
I | ĐẤT DỰ ÁN | 244.848 | 52.553 | 21,46 | |||||
1 |
Khu thương mại dịch vụ tổng hợp |
TMDV |
10.906 |
3.453 |
31,66 |
2 |
13,5 |
0,63 |
|
1.1 | Khu thương mại dịch vụ | ||||||||
1.2 |
Khu không gian giao lưu văn hóa và biểu diễn ngoài trời | ||||||||
2 | Khu nhà hàng
đặc sản |
NHDS | 5.320 | 1.711 | 32,16 | 2 | 10,5 | 0,64 | |
3 | Khu khách sạn
5 sao |
Stt |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Diện tích XD
tối đa (m2) |
Mật độ
XD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
Chiều
cao tối đa (m) |
Hệ số SDĐ
tối đa (lần) |
Dân số lưu trú (người
/ngày) |
3.1 |
Khu khách sạn 5 sao cao cấp, nhà hàng 5 sao |
KSCC |
26.537 |
7.865 |
29,64 |
2 |
10,5 |
0,59 |
354 |
3.2 |
Khu biệt thự du lịch và khách sạn 5 sao tiêu chuẩn |
BT |
48.978 |
453 |
|||||
3.2.1 | Đất xây dựng
công trình |
45.015 | 6.475 | 14,38 | 3 | 13,5 | 0,43 | ||
3.2.2 | Đất giao thông
nội bộ |
3.963 | |||||||
4 | Khu phố đi bộ
và mua sắm |
23.104 | 18.511 | 80,12 | |||||
SH-01 | 4.014 | 3.134 | 78,07 | 3 | 13,5 | 2,34 | |||
SH-02 | 7.805 | 6.295 | 80,65 | 3 | 13,5 | 2,42 | |||
SH-03 | 5.731 | 4.440 | 77,47 | 3 | 13,5 | 2,32 | |||
SH-04 | 5.554 | 4.642 | 83,59 | 3 | 13,5 | 2,51 | |||
5 | Khu dịch vụ phức hợp | 37.933 | 9.594 | 25,29 | |||||
5.1 |
Khu trung tâm hội nghị, hội thảo, khu thương mại |
HN |
7.711 |
2.683 |
34,79 |
2 |
10,5 |
0,70 |
|
5.2 | Khu căn hộ du
lịch |
CHDL | 23.568 | 4.678 | 19,85 | 3 | 13,5 | 0,60 | 421 |
5.3 |
Khu không gian biểu diễn ngoài trời |
KBD |
6.654 |
2.233 |
33,56 |
1 |
0,34 |
||
6 | Khu khách sạn
3 sao |
KS | 4.217 | 3.370 | 79,91 | 3 | 13,5 | 2,40 | 354 |
7 |
Khu gia công, buôn bán và giới thiệu sản phẩm nông nghiệp phục vụ du khách; khu dịch vụ spa, massage |
KGC |
1.629 |
672 |
41,25 |
2 |
10,5 |
0,83 |
|
8 | Khu nông
nghiệp |
NN | 50.018 | 902 | 1,80 | – | – | ||
9 | Hạ tầng | 36.206 |
Stt |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Diện tích XD
tối đa (m2) |
Mật độ
XD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
Chiều
cao tối đa (m) |
Hệ số SDĐ
tối đa (lần) |
Dân số lưu trú (người
/ngày) |
9.1 | Giao thông | GT | 30.649 | – | – | – | – | ||
9.2 | Đất sân bãi –
trạm xử lí |
5.557 | |||||||
HT-01 | 550 | – | – | – | – | ||||
HT-02 | 1.541 | – | – | – | – | ||||
HT-03 | 1.139 | – | – | – | – | ||||
HT-04 | 706 | – | – | – | – | ||||
HT-05 | 1.621 | ||||||||
II |
ĐẤT HÀNH LANG BV ĐƯỜNG SÔNG |
CXCL |
30.066 |
||||||
I + II | TỔNG | 274.914 | 52.553 |
- Giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh
- Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc được xác định trên nguyên tắc đảm bảo hài hòa với không gian kiến trúc và cảnh quan thiên nhiên của tổng thể khu vực;
- Các công trình kiến trúc trong toàn bộ khu vực nghiên cứu được đề xuất có chiều cao công trình thấp, số tầng cao tối đa 3 tầng, các công trình bố trí đan xen với cảnh quan tự nhiên;
- Tổ chức hệ thống cây xanh gồm hệ thống cây xanh cảnh quan ven đường, sử dụng hoa tạo các cảnh quan đẹp, hấp dẫn. Kết hợp mặt nước trong tổ chức không gian; tạo vùng cảnh quan đệm cho khu vực ven sông. Các không gian nghỉ ngơi thư giãn, đi bộ được bố trí toàn tuyến ven sông.
- Giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
- Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: cao độ san nền khống chế của khu vực xây dựng công trình là
+2.15 m, khu vực đất nông nghiệp phía Đông là +0.8 m. Hệ taluy gia cố là hệ taluy sinh thái, có biện pháp phủ xanh xung quanh bờ sông; đề xuất phương án dùng hệ cọc tre kết hợp với cây dừa nước để bảo vệ lớp đất chống sạt lở; ngoài ra, trên mặt taluy trồng cỏ để giữ chống trôi đất.
- Thoát n ư ớc m ư a: bố trí các tuyến cống thoát nước mưa kích thước D500 – D1200 mm, hướng thoát chủ yếu Bắc – Nam, Đông – Tây, thu gom nước mặt của bản thân tuyến đường và các khu vực hai bên tuyến đường thoát về hệ thống các tuyến cống chính, sau đó thoát ra sông Thu Bồn.
- Giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
- Khu vực quy hoạch tiếp cận từ đường Lương Như Bích và đường Nguyễn Tri Phương phía Bắc khu vực quy hoạch, liên kết với thành phố Hội An;
- Tuyến đường trục chính vào khu du lịch (mặt cắt 1-1): có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 13,75 ÷ 15,5 m. Đường thiết kế gồm:
+ Dải xe chạy chính rộng 9 m;
+ Hè đường một bên rộng 3,25 m, một bên rộng 1,5 ÷ 3,25 m.
- Giao thông đối nội:
- Các tuyến đường nội bộ khu vực lập quy hoạch là các trục giao thông chính của khu vực kết nối các khu chức năng trong khu du lịch.
+ Mặt cắt 2-2: đường rộng B = 10,5 ÷ 14 m (1,5 ÷ 3,25 + 7,5 + 1,5 ÷ 3,25); lòng đường rộng 7,5 m, hè mỗi bên rộng 1,5 ÷ 3,25 m;
+ Mặt cắt 3-3: đường rộng B = 8,5 (1,5 + 5,5 + 1,5); lòng đường rộng 5,5 m, hè mỗi bên rộng 1,5 m;
+ Mặt cắt 4-4: đường rộng B = 5 – 7 m.
- Khu vực quy hoạch thiết kế 02 bãi đỗ Trong quá trình thiết kế dự án, diện tích bãi đỗ xe phục vụ cho từng công trình phải được tính toán cụ thể đảm bảo phù hợp theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2019/BXD.
- Cấp nước:
- Nguồn cấp: từ mạng lưới cấp nước của thành phố Hội An và hệ thống giếng khoan dự phòng.
- Tổng nhu cầu cấp nước: khoảng 1.041 m3/ng.đ.
- Mạng lưới cấp nước hỗn hợp; đường ống chính sử dụng ống HDPE D110 – D160, ống nhánh sử dụng ống HDPE D32 – D90.
- Đặt họng cứu hỏa D100 mm trên các đường ống chính, khoảng cách tối đa các trụ không quá 150 m.
- Cấp điện:
- Nguồn cấp: từ đường dây 22kV từ mạng lưới cấp điện chung của thành phố Hội Khi đi vào khu vực dự án sẽ được hạ ngầm cấp điện cho các trạm biến áp công suất 1.000 ÷ 2.500 kVA trong khu vực.
- Công suất: khoảng 073 kVA.
- Mạng lưới: toàn bộ lưới điện trung thế, hạ thế và chiếu sáng đi ngầm.
- Trạm biến áp: xây dựng mới 4 trạm biến áp tổng công suất 500 kVA.
- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Tổng lượng nước thải cần xử lý: khoảng 629 m3/ng.đ.
+ Xây dựng hệ thống thu gom nước thải riêng với hệ thống thoát nước mưa;
+ Thoát nước thải: nước thải sinh hoạt từ các công trình, sau khi được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại thu gom qua hệ thống các tuyến cống thoát nước thải trong khu vực có kích thước từ 315 ÷ 400 mm, thoát vào trạm xử lý nước thải chung của khu tại vị trí phía Đông Bắc công suất 650 m3/ng.đ.
- Thu gom rác thải và vệ sinh môi trường: bố trí điểm trung chuyển rác thải nằm tại ô cây xanh giáp khu kỹ thuật của khu quy hoạch. Toàn bộ rác thải được thu gom và vận chuyển tới bãi xử lý rác chung của thành phố Hội
- g) Thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: từ trung tâm viễn thông thành phố Hội An thông qua các
tuyến cáp quang trung kế từ đường giao thông đối ngoại xung quanh khu vực.
- Tổng số máy thuê bao: khoảng 797 thuê bao.
- Xây dựng mới các tuyến cáp quang trung kế trên tuyến đường giao thông trong khu vực đi qua giữa khu lập quy hoạch, từ đó đấu nối vào các tủ cáp thuê bao trong khu quy hoạch.
- Bố trí 1 tủ cáp tổng với dung lượng 2×450 số.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 05/8/2005, số 1504/QĐ-UBND ngày 11/5/2011, số 2022/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
- Công ty TNHH Du lịch sinh thái Cồn Bắp có trách nhiệm:
- Phối hợp với UBND thành phố Hội An tổ chức công bố quy hoạch điều chỉnh được duyệt để các tổ chức, cá nhân liên quan biết, kiểm tra, theo dõi và thực hiện;
- Rà soát các pháp lý của dự án, phối hợp với UBND thành phố Hội An và các Sở, ngành, đơn vị liên quan để điều chỉnh cho phù hợp theo quy hoạch điều chỉnh được duyệt. Lưu ý, phối hợp với UBND thành phố Hội An để triển khai thực hiện các thủ tục của dự án, đảm bảo các yêu cầu theo các ý kiến của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 2264/SGTVT-QLCLCT ngày 14/9/2020, Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1915/STNMT- QLĐĐ ngày 17/9/2020, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 1129/SVHTTDL-QLDL ngày 14/9/2020;
- Triển khai đầu tư xây dựng dự án theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành. Nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện, phối hợp với UBND thành phố Hội An và các Sở, ngành, đơn vị liên quan báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết.
- UBND thành phố Hội An chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát Công ty TNHH Du lịch sinh thái Cồn Bắp thực hiện việc rà soát, điều chỉnh các thủ tục pháp lý dự án theo đúng quy hoạch được duyệt.
Lưu ý, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chủ đầu tư triển khai dự án đảm bảo các nội dung theo yêu cầu tại Công văn số 1129/SVHTTDL-QLDL ngày 14/9/2020.
- Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát Công ty TNHH Du lịch sinh thái Cồn Bắp thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng dự án theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Hội An, Giám đốc Công ty TNHH Du lịch sinh thái Cồn Bắp và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KGVX,
TM . ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH